Ôn Thi GPLX Với 600 Câu Hỏi & Đáp Án Lý Thuyết Lái Xe Ô Tô Mới Nhất – Phần 1
1- Phần mặt đường và phần lề
2- Phần đường xe chạy
3- Phần đường xe cơ giới
1 – Là một phần của đường được chia theo chiều ngang của đường, có bề rộng đủ cho xe đỗ an toàn.
2 – Là một phần của đường xe chạy được chia theo chiều dọccủa đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.
3 – Cả 2 ý trên.
1 – Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộngcủa đường, cầu, bến phà, hầm đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.
2 – Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.
2 – Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao của cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe đi qua được an toàn.
1- Giới hạn về chiều cao hoặc chiều rộng của cầu đường
2- Giới hạn về chiều cao hoặc chiều rộng của cầu, đường
3- Giới hạn về chiều rộng của cầu, đường
1- Giới hạn về chiều của cầu, đường
1- Là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới vad xe thô sơ
2- Là bộ phần của đường để ngăn cách không cho các loại xe vào những nơi không được phép
3- Là bộ phận của đường để phân tách phần đường xe chạy và hành lang an toàn giao thông
1- Đường ưu tiên
1- Đường không ưu tiên
3- Đường quốc lộ
4- Đường trong khu dân cư
1- Đường không ưu tiên
2- Đường tỉnh lộ
3- Đường quốc lộ
4- Đường ưu tiên
1 – Gồm xe ôtô; máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy; xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.
2 – Gồm xe ôtô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ôtô, máy kéo; xe môtô hai bánh; xe môtô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
1 – Gồm xe đạp(kể cả xe đạp máy), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.
2 – Gồm xe ôtô; máy kéo; xe môtô hai bánh; xe môtô ba bánh; xe gắn máy; xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.
3 – Gồm xe ôtô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ôtô, máy kéo; xe môtô hai bánh; xe môtô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
1- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
2- Phương tiện giao thông thơ sơ đường bộ và xe máy chuyên dùng
3- Cả ý 1 và 2
1- Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
2- Người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.
3- Cả ý 1 và 2
1- Người điều khiển xe cơ giới, người điều khiển xe thô sơ
2- Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
3- Cả ý 1 và 2
1 – Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông có giới hạn trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện đó, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
2 – Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thôngkhông giới hạn thời gian.
1- Đi xe trên đường phố
2- Sử dụng xe đạp trên các tuyến quốc lộ có tốc độ cao
3- Làm hỏng (cố ý) cọc tiêu, gương cầu, dải phân cách
4- Sử dụng còi và quay đầu xe trong khu dân cư
1- Không bị cấm
2- Bị nghiêm cấm
3- Bị nghiêm cấm tùy theo tuyến đường
4- Bị nghiêm cấm tùy theo loại xe
1- Không bị nghiêm cấm.
2- Bị nghiêm cấm.
3- Nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp.
4- Bị nghiêm cấm tùy theo loại xe
1- Diễn ra trên đường phố không có người qua lại
2- Được người dân ủng hộ
3- Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép
1- Bị nghiêm cấm.
2- Không bị nghiêm cấm.
3- Không bị nghiêm cấm, nếu có chất ma túy ở mức nhẹ, có điều khiển phương tiện TGGT
1- Không được lái khi cơ thể còn có nồng độ cồn
2- Chỉ được lái ở tốc độ chậm và quãng đường ngắn
3- Chỉ được lái xe ở tốc độ tối đa 40km/h
1- Bị nghiêm cấm.
2- Bị nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp.
3- Không bị nghiêm cấm, nếu nồng đồ côn trong máu nhẹ, có thể điều khiển phương tiện TGGT
1- Chỉ bị xử phạt hành chính theo quy định
2- Chỉ bị phạt tiền theo quy định pháp luật
3- Có thể bị xử lý hình sự kể cả khi chưa gây hậu quả
4- Không xử lý hình sự vì chưa gây hậu quả
1- Người điều khiển: xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe chuyên dùng
2- Người điều khiển: Xe gắn máy, xe đạp
3- Người đi bộ
4- Cả ý 1 và 2
1- Không bị nghiêm cấm.
2- Bị nghiêm cấm.
3- Nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp.
4- Chỉ được phéo thực hiện với thành viên trong gia đình
1 – Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại.
2 – Là phần đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại, dải đất dọc hai bên đường để bảo đảm an toàn giao thông.
3 – Là phần đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại, các công trình, thiết bị phụ trợ khác và dải đất dọc hai bên đường để bảo đảm an toàn giao thông.
1- Bị nghiêm cấm.
2- Bị nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp.
3- Không bị nghiêm cấm.
1- Chỉ lớn hơn tốc độ giới hạn tối đa cho phép
2- Chỉ lớn hơn tốc độ giới hạn tối đa cho phép vvafo ban đêm
3- Không vượt quá tốc độ giới hạn cho phép
1- Đi về phía bên trái
2- Đi về phí bên phải
3- Đi ở giữa
1- Đi ở làn ngoài cùng bên phải
2- Đi ở làn phía bên trái
3- Đi ở làn giữa
4- Đi ở bất cứ làn nào nhưng phải bấm đèn tam giác màu đỏ trong xe để nháy 2 đèn phía sau’
1- Chỉ được áp dụng với xe chuyên dụng
2- Chỉ được áp dụng khi vội
3- Bị nghiêm cấm
4- Chỉ được cho phép khi khẩn cấp
1- Từ 22h đến 5h sáng
2- Từ 5h sáng đến 22h tối
3- Từ 6h sáng đến 6h tối
4- Trong thời gian ban ngày
1- Bất cứ đèn nào miễn là nhìn rõ phía trước
2- Chỉ bật đèn chiếu xa (đèn pha) khi không nhìn rõ phía trước
3- Đèn chiếu xe (đèn pha) khi đường vắng, đèn pha chiếu gần (đèn cốt) khi có xe đi ngược chiều
4- Đèn chiếu gần (đèn cốt)
1- Được phép khi có tư vấn của xưởng bảo dưỡng sủa chữa
2- Không được phép
3- Được phép khi được thực hiện bởi thợ cơ khí lành nghề
4- Không được phéo khi chưa có tư vấn của xưởng bảo dưỡng sửa chữa
1 – Nghiêm cấm sản xuất, được phép sử dụng.
2 – Nghiêm cấm mua bán, cho phép sử dụng.
3 – Nghiêm cấm sản xuất, mua bán, sử dụng trái phép.
1- Trên cầu hẹp có một làn xe; nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, xe được ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ
2- Trên cầu hẹp có 2 làn xe; nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, xe được ưu tiên đang đi phía trước nhưng khôngphát tín hiệu ưu tiên
3- Trên đường có 2 làn đường được phân chia làn bằng vạch kẻ nét đứt
1- Được phép vượt
2- Không được phép vượt
3- Tùy trường hợp
1- Nghiêm cấm không được vượt
2- Đi xe ngang xe ưu tiên, ra dấu hiệu xin phép và chỉ vượt nếu xe lái xe ưu tiên đồng ý
3- Được phép vượt nhưng phải bấm còi nháy đèn ít nhất 5 lần
4- Được vượt khi đảm bảo an toàn
1- Nghiêm cấm không được vượt
2- Đi ngang xe cưu thương, ra dấu xin phép vag chỉ vượt nếu xe ưu tiên đồng ý
3- Được phép vượt nhưng phải bấm còi nháy đèn ít nhất 3 lần
4- Được vượt khi an toàn
1- Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng với mức đường sắt
2- Ở phía trước hoặc phía sau của phần đường dành cho người đi đi bộ qua đường, trên đường quốc lộ, tại nơi giao nhau không cùng mức với đường sắt
3- Cả ý 1 và 2
1- Đi tiếp tới đoạn đường vắng hơn hoặc đến điểm giao cắt gần nhất để quya đầu xe
2- Bấm đèn khẩn cấp và quay đầu để cảnh báo các xe khác
3- Bấm còi liên tục khi quay đầu để cảnh báo các xe khác
4- Nhờ một người ra hiệu giao thông trên đường chậm lại trước khi quay đầu
1 – Ở khu vực cho phép đỗ xe
2 – Ở khu vực cấm dừng và trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
3 – Nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc.
4- Cả ý 2 và ý 3 đúng
1- Được dừng xe, đỗ xe trong trường hợp cần thiết.
2- Không được dừng xe, đỗ xe.
3- Được dừng xe, đỗ xe.
4- Được dừng xe.
1 – Được phép
2 – Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình
3 – Tùy trường hợp
4- Không được phép
1- Được phép
2- Tùy trường hợp
3- Không được phép
2- Không được mang, vác.
3- Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn.
Câu 48/ Người điều khỉển xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh, xe gắn máy có được sử dụng ô khi trời mưa không?
1- Được phép
2- Chỉ người ngồi sau được phép
3- Không được phép
4- Được sử dụng nếu không có áo mưa
1- Chỉ được phép nếu cả 2 đội mũ bảo hiểm
2- Nghiêm cấm xe mô tô kéo phương tiện khác
3- Chỉ được thực hiện trên đường thật vắng
4- Chỉ được phéo khi người đi xe đạp đã quá mệt
1- Chỉ được phép nếu nhìn thấy trạm xăng
2- Chỉ được thực hiện trên đường thật vắng
3- Chỉ được phép không có ai giúp đỡ
4- Nghiêm cấm xe máy đẩy phương tiện khác
1- Không được vận chuyển
2- Chỉ được vận chuyển khi đã chằng buộc cẩn thận
3- Chỉ được vận chuyển nếu cách nhà ngắn hơn 2km
1- Không được để chân chống quẹt xuống đất
2- Không được phép nếu không có GPLX hạng A1
3- Chỉ được phép nếu có GPLX hạng A2
4- Chỉ được phép thực hiện khi trên đường không có ai
1- Người TGGT ở các hướng phải dừng lại
2- Người TGGT ở các hướng đi theo chiều gậy chỉ của CSGT
3- Người TGGT phía trước và phía sau người điều khiển được đi tất cả các hướng; giao thông ở phía bên phải và phía bên trái người điều khiển phải dừng lại
4- Người TGGT phía trước và phía sau người điều khiển phải dừng lại; giao thông ở phía bên phải và phía bên trái người điều khiển được đi tất cả các hướng
1- Người TGGT ở hướng đối diện CSGT được đi, các hướng khác cần phải dừng lại
2- Người TGGT được rẽ phải theo chiều mũi tên màu xanh ở bục CSGT
3- Người TGGT ở các hướng đều phải dừng lại trừ các xe đã ở trong khu giao nhau
4- Người ở hướng đổi diện CSGT phải dừng lại, các hướng khác được đi trong dó có bạn
1- Người TGGT ở bên phải CSGT được đi
2- Người TGGT ở bên trái CSGT dừng lại
3- Người TGGT ở bên phải CSGT dừng lại
4- Người TGGT ở bên trái CSGT được đi
1- Người TGGT ở bên trái CSGT dừng lại
2- Người TGGT ở bên trái CSGT được đi
3- Người TGGT ở bên phải CSGT phải dừng lại
4- Người TGGT ở bên phải CSGT dừng lại
2- Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông.
3- Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.
2 – Báo hiệu tạm thời.
2- Phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn phải có tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn.
3- Phải cho xe đi trong một làn đường, khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước, chú ý quan sát để bảo đảm an toàn.
1- Phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi
2- Chỉ được báo hiệu bằng còi
3- Phải báo hiệu bằng cả còi và đèn
4- Chỉ được báo hiệu bằng đèn
2 – Người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phảicủa phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.
3 – Cho xe tránh về bên trái mình và ra hiệu cho xe sau vượt; nếu có chướng ngại vật phía trước hoặc thiếu điều kiện an toàn chưa cho vượt được phải ra hiệu cho xe sau biết; cấm gây trở ngại cho xe xin vượt.
3- Lợi dụng chỗ rộng có thể quay đầu được để quay đầu xe cho an toàn.
2 – Quan sát gương, giảm tốc độ và có tín hiệu báo hướng rẽ; quan sát an toàn và chuyển hướng
2 – Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc; xe nào có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe không có chướng ngại vật đi trước.
3 – Xe lên dốc phải nhường đường cho xe xuống dốc
2- Phải có tín hiệu xin vào và nhanh chóng vượt xe đang chạy trên đường để nhập vào dòng xe ở làn đường sả mép ngoài, Nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi vào làn đường của đường cao
2 – Xe cơ giới phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.
3 – Xe máy chuyên dùng phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.
2- Chủ phương tiện và lái xe chỉ cần thực hiện biện pháp để hạn chế việc gảy hư hại đường bộ.
3- Được tham gia giao thông khi cần thiết.
1- Dùng dây cáp độ dài 10m
2- Dùng dây cáo độ dài 5m
3- Dùng thanh nối cứng
1- Được kéo theo một xe ôtô hoặc xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và phải đảm bảo an toàn; xe được kéo phải có người điều khiển và hệ thống lái của xe đó phải còn hiệu lực; trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì xe kéo nhau phải nối bằng thanh nối cứng.
2- Được kéo theo một xe ôtô hoặc xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và phải đảm bảo an toàn; xe được kéo phải có người ngồi trên xe để kịp thời phát hiện hiện các trường hợp mất an toàn
3- Được kéo thêm nhiều xe khác nhưng phải bảo đảm chắc chắn, an toàn; trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì xe kéo nhau phải nối bằng dây cáp có độ dài phù hợp.
2- Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
1- Được phép những pahri đảm bảo an toàn
2- Không được phép
1- Giấy chứng nhận tốt nghiệp, khóa đào tạo của hãng đang điều khiển, đăng kí xe, giấy lưu hành xe
2- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, lệnh vận chuyển, đăng kí xe, giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới sau khi cải tọa, giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có)
3- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, đăng kí xe, giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có), các gấy tờ còn giá trị sử dụng
1- Người tập lái xe phải thực hành lái xe trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.
2- Xe tập lái phải có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực, có đủ hệ thống phanh phụ còn hiệu lực, thùng xe phải có mui che mưa, nắng và có ghế chắc chắn cho học sinh ngồi, tên cơ sở đào tạo được kẻ trên xe theo quy định; có giấy phép xe tập lái do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực; nộp phí sử dụng đường bộ theo quy định.
3- Xe tập lái phải có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực, giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có)
4- Cả ý 1 và 2
2- Xe ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ôtô tải; máy kéo có trọng tải dưới 3,5 tấn.
3- Xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; xe ôtô tải; máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
2- Xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; xe ôtô tải; máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
3- Xe ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ôtô tải; máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
2 – Khi qua cầu, cống hẹp,; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc, khu vực đang thi công trên đường bộ, hiện trường xảy ra tai nạn giao thông
4 – Cả hai ý 1 và 2
2- Không được cắt ngang qua đoàn người, đoàn xe.
3- Báo hiệu từ từ cho xe đi qua để bảo đảm an toàn.
3- 20 tuổi.
2- 18 tuổi.
3- 17 tuổi.
1- 23 tuổi.
2- 24 tuổi.
3- 27 tuổi.
4- 30 tuổi
2- 55 tuổi đối với nam và nữ.
3- 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ.
2- 24 tuổi.
3- 22 tuổi.
2- Xe gắn máy có dung tích từ 50 cm3 trở xuống.
3- Xe ôtô tải dưới 3,5 tấn; xe chở người đến 9 chỗ ngồi.
4- Tất cả các ý trên.
2- Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ôtô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2.
3- Môtô hai bánh, các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ôtô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, c và FB2.
4- Tất cả các loại xe nêu trên.
3- Tất cả các loại xe nêu trên.
2 – Trước khi thay đổi làn đường.
3 – Sau khi thay đổi làn đường.
2 – Xe bị vượt giảm tốc độ và nhường đường.
3 – Phát hiện có xe đi ngược chiều.
1- Tăng tốc độ kết hợp với nghe nhạc và đi tiếp
2- Quan sát, dừng xe tại nơi quy định; nghỉ cho đến khi hết buồn ngủ và đi tiếp
3- Sử dụng một ít rượu và bia để hết buồn ngủ và đi tiếp
1 – Quay xe, chạy trên lề đường bên phải và rẽ khỏi đường cao tốc.
2 – Lùi xe sát lề đường bên phải và rẽ khỏi đường cao tốc.
3 – Tiếp tục chạy đến lối ra tiếp theo.
1- 02 năm.
2- 03 năm.
3- 05 năm.
4- 04 năm
1- Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải giảm tốc độ, đi sát về phía phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây cản trở đối với xe xin vượt
2- Lái xe vào lề đường bến trái và giảm tốc độ để xe sau vượt, không được gây cản trở đối với xe xin vượt
3- Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe tăng giảm tốc độ, đi sát về phía phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sayu đẫ vượt qua
1- Phải đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, có cài quai đúng quy cách, mặc quần áo gọn gàng; không sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính)
2- Phải đội mũ bảo hiểm khi trời mưa gió hoặc trời quá nắng; có thể sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh nhưng phải đảm bảo an toàn
3- Phải đội mũ bảo hiểm khi mất an toàn giao thông hoặc khi chuẩn bị di chuyển quãng đường xa
1- 60km/h
2- 50km/h
3- 40km/h
1- Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn
2- Ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ, ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn
3- Ô tô buýt, ô tô đầu kéo sơ mi rơ moosc, ô tô chuyên dùng, xe mô tô
1- Ôtô buýt, ôtô sơ mi rơ moóc, ôtô chuyên dùng, xe môtô.
2- Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải từ 3500 kg trở lên.
3- Ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, xe gắn máy.
4- Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng đến 3500 kg.
1- Ôtô buýt, ôtô sơ mi rơ moóc, xe môtô, ôtô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông)
2- Ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, xe gắn máy.
4- Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng đến 3500 kg.
1- Ôtô kéo rơ moóc, ôtô kéo xe khác, xe gắn máy.
3- Ôtô chở người đến 30 chỗ ngồi (trừ ôtô buýt), ôtô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3500 kg.
1- 35 m
2- 55 m
3- 70 m
1- 35 m
2- 55 m
3- 70 m
1- 55 m
2- 70 m
3- 100 m
1- Giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình
2- Đảm bảo khoảng cách an toàn theo mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế
3- Cả ý 1 và ý 2
1- Gặp biển báo nguy hiểm trên đường
2- Gặp biển báo chỉ dẫn trên đường
3- Gặp biển báo hết mọi lệnh cấm
4- gặp biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép
1- Khi vượt xe khác
2- Khi vượt xe khác tại các đoạn đường được phép vượt
3- Khi xe sau xin vượt và đảm bảo an toàn
4- Khi xe sau có tín hiệu vượt bên phải
1 – Là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có tổng trọng lượng của xe hoặc có tải trọng trục xe vượt quá trọng tải khải thác của đường bộ
2 – Là xe có trọng lượng hàng hóa vượt quá khả năng chịu tải của cầu hoặc có tải trọng trục xe vượt quá khả năng chịu tải của đường.
3 – Cả hai ý nêu trên.
1- Xe cứu hỏa
2- Xe cứu thương
3- Phương tiện giao thông đường sắt
4- Ô tô, mô tô và xe máy chuyên dùng
1- Hiệu lệnh của nhân viên gác chắn
2- Đèn đỏ sáng nháy, cờ đỏ, biển đỏ
3- Còi, chuông kêu, chắn đã đóng
4- Tất cả ý trên
1- Xe mô tô có dung tích xy lanh 125 cm3
2- Xe mô tô có dung tích xy lanh trên 175 cm3
3- Xe mô tô có dung tích xy lanh 100 cm3
1- Để làm đẹp
2- Để tránh mưa nắng
3- Để giảm thiểu chấn thương vùng đầu
4- Để các loại phương tiện khác dễ quan sát
1- Nơi đường giao nhau
2- Trên cầu
3- Nơi có biển báo cho phéo quay đầu xe
1- Nơi có biển báo cho phép quay đầu xe
2- Nơi đường giao nhau
3- Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt
2- thay đổi tay số của xe trên đường bộ
3- Lạng lách, đánh võng trên đường bộ
2- Sơ cứu người bị tai nạn khi cơ quan có thẩm quyền chưa cho phép
1- Trên cầu hẹp có một làn xe
2- Nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt
3- Xe được quyền ưu tiên đang đi phía trước nhưng không phát hiện ưu tiên đi làm nhiệm vụ
1 – Ở khu vực cho phép đỗ xe
2 – Nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt
3 – Nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc.
1 – Xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu.
2 – Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ đặc biệt khẩn cấp; đoàn xe có cảnh sát dẫn đường.
3 – Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ.
2- Không bị nghiêm cấm khi rất vội
3- Không bị cấm
4- Không bị cấm khi khẩn cấp
1- Phía trước xe không có chướng ngại vật
2- Không có xe chạy người chiều trong đoạn đường định vượt
3- Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt
4- Xe chạy không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải
1- Vi phạm
2- Không vi phạm
3- Tùy từng trường hợp
1- Đi đúng làn đường, đúng tốc độ quy định, không vượt xe khác
2- Đi sang làn đường của xe ngược chiều để mở rộng tầm nhìn và vượt xe khác
3- Cho xe đi sát bên phải làn đường, bật tín hiệu bảo hiệu
1- Khi đi người đi bộ, đi xe lăn của người khuyết tật qua đường, đến gần bến xe buýt, điểm dừng dỗ xe có khách đang lên, xuống xe
2- Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ
3- Cả ý 1 và ý 2
1- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông không hạn chế tốc độ
2- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông không hạn chế tốc độ và khoảng cách an toàn GT
3- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông không hạn chế tốc độ và khoảng cách an toàn GT tối thiểu giữa xe vào ban đêm
4- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông nghiêm túc chấp hành quy định về quy định tốc đô, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa 2 xe
1- Tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe
2- Tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe vào ban ngày
3- Tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe vào ban đêm
1- Đỏ – Vàng – Xanh
2- Cam – Vàng Xanh
3- Vàng – Xanh dương – Xanh lá
4- Đỏ – Cam – Xanh
1- Giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ và xe đi qua các khu vực giao cắt khi thấy an toàn
2- Phải dừng lại trước nút giao, sau đó tăng tốc cho xe đi qua
3- Tăng tốc vượt qua nút giao
1- Ra hiệu bằng tay rồi cho xe vượt qua
2- Tăng ga mạnh để gây sự chú ý rồi cho xe vượt qua
3- Bạn phải có tín hiệu bằng đèn hoặc còi
1- Được dừng đỗ xe
2- Không được dừng đỗ
3- Được dừng, đỗ nhưng phải đảm bảo an toàn
1- Bật đèn tín hiệu khẩn cấp, dừng xe ngay lập tức và đặt điện báo hiệu Khu Nguy Hiểm em để cạnh báo các xe khác
2- Ngay lập tức đưa xe vào làn dừng dỗ khẩn cấp, bật đèn tín hiệu khẩn cấp, đặt biển báo hiệu nguy hiểm để cảnh báo cho xe khác
3- Bật đèn tín hiệu khẩn cấp, khi đủ điều kiện an toàn nhanh chóng đưa xe vào làn dừng đỗ khẩn cấp, đặt biển báo hiệu nguy hiểm để cảnh báo cho xe khác
1- 0,25m
2- 0,3m
3- 0,4m
4- 0,5m
1- 5m
2- 10m
3- 15m
4- 20m
1- Được phép
2- Không được phép
3- Chỉ được phép dừng, đỗ khi đường vắng
1- Đường ướt, đường có sỏi cát trên nền đường
2- Đường hẹp có nhiều điểm giao cắt từ hai phía
3- Đường đèo dốc, vòng liên tục
4- Tất cả ý trên
1- Tăng tốc độ để vượt qua nhanh chóng bến đỗ
2- Giảm tốc độ đến mức an toàn có thể để và quan sát người qua đường và từ từ vượt qua xe buýt
3- Yêu cầu phải dừng lại phía sau xe buýt chờ xe rời bến mới đi tiếp
Phần 2. Nghiệp vụ vận tải (Từ câu 161 đến 197)
1- Luôn có ý thức về tính tổ chức, kỷ luật, thực hiện nghiêm biểu đồ xe chạy chạy được phân công,thực hiện đúng hành trình, lịch trình; đón trả khách đúng nơi quy định giúp đỡ hành khách khi đi xe, đặc biệt là người khuyết tật người già trẻ em phụ nữ có thai, có con nhỏ
2- Luôn có ý thức về tính tổ chức, kỷ luật, thực hiện linh hoạt biểu đồ xe chạy được phân công để tiết kiệm chi phí thực hiện đúng hành trình, lịch trình khi có khách đi xe, đón trả khách cách ở những nơi thuận tiện cho hành khách đi xe
1- Vận chuyển hàng nguy hiểm nhưng có giấy phép
2- Vận chuyển động vật hoang dã nhưng thực hiện đủ các quy định có liên quan
3- Vận chuyển động vật hoang dã với giấy phép
4- Vận chuyển hàng cấm lưu thông; Vận chuyển trái phép hoặc không thực hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm, động vật hoang dã.
1- Cạnh trnah nhay nhằm tăng lợi nhuận
2- Giảm giá để thu hút khách
3- Đe dọa, xúc phạm, tranh giành, lôi kéo hành khách; bắt ép hành khách sử dụng dịch vụ ngoài ý muốn; Chuyển tải, xuống khách hoặc các hành vị khác nhằm trốn tránh phát hiện xe chở quá tải, quá số người quy định.
4- Tất cả các ý trên
1 – Dừng xe là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian để cho người lên, xuống phương tiện đó, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
2 – Dừng xe là trạng thái đứng yên tạm thờicủa phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
3 – Cả hai ý nêu trên.
1- Không quá 4h
2- Không quá 6h
3- Không quá 8h
4- Liên tục tùy thuộc vào sức khỏe và khả năng của người lái xe
1 – Không quá 8 giờ
2 – Không quá 10 giờ
3 – Không quá 12 giờ
4 – Không hạn chế tùy thuộc vào sức khỏe và khả năng của người lái xe
1- Đón, trả khách đúng nơi quy định, không chở hành khách trên mui, trong khoang hành lý hoặc để hành khách đu bám bên ngoài xe;
2- Không chở hàng nguy hiểm, hàng có mùi hôi thối hoặc động vật, hàng hóa khác có ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách.
3- Không chở hành khách trên mui, hành lý; để hàng hóa trong khoang chở khách; chở quá số người quy định
4- Cả ý 1 và 2
1- Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe trước khi khởi hành; có thái độ văn minh, lịch sự, hướng dẫn hành khách ngồi đúng nơi quy định; kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành lý, bảo đảm an toàn.
2- Đóng cửa lên xuống của xe trước và trong khi xe chạy.
3- Cả ý 1 và 2
4- Đón trả khách tại vị trí do khách hàng yêu cầu
1- Tự ý thay đổi vị trí đón, trả khách theo hợp đồng vận chuyển nhưng người đã có vé hoặc người trong danh sách hợp đồng.
2 – Từ chối vận chuyển trước khi phương tiện rời bến, rời vị trí đón, trả khách theo hợp đồng vận chuyển nhưng người đã có vé hoặc người trong danh sách hợp đồng có hành vi gây rối trật tự công cộng, gây cản trở công việc kinh doanh vận tải, ảnh hưởng đến sức khỏe, tài sản của người khác, gian lận vé hoặc hành khách đang bị dịch bệnh nguy hiểm.
3- Cá ý 1 và 2
1 – Được vận chuyển theo đúng hợp đồng vận tải, cam kết của người kinh doanh về chất lượng vận tải; được miền cước hành lý với trọng lượng không quá 20 kgvà với kích thước phù hợp với thiết kế của xe; được từ chối chuyến đi trước khi phương tiện khởi hành và được trả lại tiền vé theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
2 – Được vận chuyển theo đúng hợp đồng vận tải, cam kết của người kinh doanh về vận tải; được miễn cước hành lý với trọng lượng không quá 50 kg và với kích thước không quá cồng kềnh; được từ chối chuyến đi trước khi phương tiện khởi hành và được trả lại tiền vé.
1 – Mua vé và trả cước, phí vận tải hành lý mang theo quá mức quy định; có mặt tại nơi xuất phát đúng thời gian thỏa thuận; chấp hành quy định về vận chuyển; thực hiện đúng hướng dẫn của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe về các quy định bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
2 – Được mang theo hành lý, hàng hóa mà pháp luật cấm lưu thông khi đã trả cước, phí vận tải.
3 – Cả ý 1 và 2
1 – Yêu cầu người thuê vận tải cung cấp thông tin cần thiết về hàng hóa để ghi vào giấy vận chuyển và có quyền kiểm tra tính xác thực của các thông tin đó.
2 – Yêu cầu xếp hàng hóa vận chuyển trên xe vượt quá chiều cao quy định nhưng phải được chằng buộc chắc chắn.
3 – Yêu cầu xếp hàng hóa vượt tải trọng 10%
1- Cung cấp phương và thực hiện thời gian, địa điểm giao hàng hóa cho người nhận hàng theo thỏa thuận của người kinh doanh vận tải; chịu trách nhiệm về hậu quả mà người làm công, người đại diện gây ra do thực hiện yêu cầu của người kinh doanh vận tải phù hợ với quy định của pháp luật
2- Bồi thường thiệt hại cho người thuê vận tải do mất mát, hư hỏng hàng hóa xảy ra trong quá trình vận tải từ lúc nhận hàng đến lúc giao hàng, trừ trường hợp miễn bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật; bồi thường thiệt hại do người làm công, người đại diện gây ra trong khi thực hiện công việc được người kinh doanh vận tải giao; chịu trách nhiệm về hậu quả mà người làm công; người đại diện gây ra do thực hiện yêu cầu của người kinh doanh vận tải trái với quy định của pháp luật.
3- Cả 1 và 2
1 – Từ chối xếp hàng lên phương tiện mà phương tiện đó không đúng thỏa thuận trong hợp đồng; yêu cầu người kinh doanh vận tải giao hàng đúng thời gian, địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng; yêu cầu người kinh doanh vận tải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
2 – Từ chối xếp hàng hóa lên phương tiện khi thấy phương tiện đó không phù hợp với yêu cầu; yêu cầu người kinh doanh vận tải giao hàng trước thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng; yêu cầu người kinh doanh vận tải bồi thường thiệt hại khi người kinh doanh vận tải gây thiệt hại.
1. Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ hợp pháp về hàng hóa trước khi giao hàng hóa cho người kinh doanh vận tải; đóng gói hàng hóa đúng quy cách, ghi ký hiệu, mã hiệu hàng hóa đầy đủ, rõ ràng; giao hàng hóa cho người kinh doanh vận tải đúng thời gian, địa điểm và nội dung khác ghi trong giấy gửi hàng.
2. Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ hợp pháp về phương tiện vận chuyển hàng hóa và giao cho người lái xe, xếp hàng hóa lên phương tiện vận chuyển đảm bảo an toàn; giao hàng hóa cho người nhận hàng đúng thời gian, địa điểm
3- Cả ý 1 và 2
1- Nhận và kiểm tra hàng hóa nhận được theo giấy vận chuyển hoặc chứng từ tương đương khác; yêu cầu người kinh doanh vận tải thanh toán chi phí phát sinh do giao hàng hóa chậm;
2- Yêu cầu hoặc thông báo cho người thuê vận tải để yêu cầu người kinh doanh vận tải bồi thường thiệt hại do mất mát, hư hỏng hàng hóa; nhận hàng không theo giấy vận chuyển hoặc chứng từ tương đương khác
3- Cả ý 1 và 2
1- Nhận hàng hóa đúng thời gian, địa điểm đã thỏa thuận.
2- Xuất trình giấy vận chuyển và giấy tờ tùy thân cho người kinh doanh vận tải trước khi nhận hàng hóa; thanh toán chi phí phát sinh do nhận hàng chậm.
3- Cả ý 1 và 2
1 – Là hàng có kích thước hoặc trọng lượng vượt quá kích thước hoặc trọng lượng của xe.
2 – Là hàng có kích thước hoặc trọng lượng vượt quá giới hạn quy định nhưng có thể tháo rời.
3 – Là hàng có kích thước hoặc trọng lượng vượt quá giới hạn quy định nhưng không thể tháo rời ra được.
1 – Tùy theo loại động vật sống, người kinh doanh vận tải yêu cầu người thuê vận tải áp tải để chăm sóc trong quá trình vận tải; người thuê vận tải chịu trách nhiệm về việc xếp dỡ động vật sống theo hướng dẫn của người kinh doanh vận tải;
2– Trường hợp người thuê vận tải không thực hiện được thì phải trả cước, phí xếp, dỡ cho người kinh doanh vận tải; trường hợp người thuê vận tải không thực hiện được thì phả trả cước, phí xếp, dỡ cho người kinh doanh vận tải
3 – Cả ý 1 và 2
1 – Phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp, xe vận chuyển hàng nguy hiểm không được dừng, đỗ nơi đông người, những nơi dễ xảy ra nguy hiểm.
2 – Phải được chuyên chở trên xe chuyên dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm; xe vận chuyển hàng nguy hiểm phải chạy liên tục không được dừng, đỗ trong quá trình vận chuyển.
3 – Cả ý 1 và 2
1- Người lái xe buýt phải chạy đúng tuyến, đúng lịch trình và dừng đỗ đúng nơi quy định; người lái xe chở hàng phải hoạt động đúng tuyến, phạm vi và thời gian quy định đối với từng loại xe.
2- Người lái xe buýt, xe chở hàng đón, trả khách, hàng hóa theo thỏa thuận giữa hành khách, chủ hàng và người lái xe
1 – Hàng vận chuyển trên xe phải được xếp đặt gọn gàng và phải được chằng buộc chắc chắn.
2 – Khi vận chuyển hàng rời phải che đậy không để rơi vãi.
3 – Cả ý 1 và 2
1- Chỉ được phép buông hai tay trong 3 giây
2- Không được phép buông cả hai tay
3- Không được phép kể một tay
4- Chỉ được phép khi đường không có ai
184/
1- Quan sát phía trước và cho lùi xe.
2- Lợi dụng nơi đường giao nhau đủ chiều rộng để lùi.
3- Phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ khi nào thấy không nguy hiểm mới được lùi.
1– Nhường đường cho người đi bộ đang đi trên phần đường dành cho người đi bộ sang đường; Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới, nhường đường cho xe ưu tiên, nhường đường cho xe đi từ bên phải đến.
2 – Nhường đường cho người đi bộ đang đứng chờ đi qua phần đường dành cho người đi bộ sang đường; Nhường đường cho xe đi trên đường ngược chiều, đường nhánh từ bát kỳ hướng nào tới; nhường cho xe đi từ bến trái đến
3- Cả ý 1 và 2
1- Tự ý mở mở chắn đường ngang khi chắn đã đóng
2- Quay đầu xe và dừng đỗ xe
3- Cả ý 1 và 2
Câu 188/
1- Phải lùi thật chậm
2- Có thể được lùi xe nhưng phảu mở cửa xe
3- Không được lùi xe
3- Bấm còn 3 lần liên tiếp trước khi lùi xe
191/
192/
1- Không đúng
2- Đúng
3- Không cần thiết vì nếu nhìn thấy tàu còn cách xa, người lái xe có thể tăng số cao, theo tăng ga để cho xe nhanh chóng vượt qua đường sắt
1- Bật đèn chiếu gần và đèn vàng, điều khiển gạt nước,điều khiển ô tô đi với tốc độ chậm để có thể quan sát được; Tìm chỗ an toàn dừng xe, bật đèn khẩn cấp báo hiệu cho các xe khác biết.
2- Bật đèn chiếu xa và đèn vàng, điều khiển gạt nước, tăng tốc độ điều khiển ô tô qua khỏi khu vực mưa hoặc sương mù.
3- Tăng tốc độ, bật đèn pha vượt qua xe chạy phía trước
Phần 3. Văn hóa và đạo đức
1- Được khách hàng xã hội tôn trọng; được đồng nghiệp quý mến ; giúp đỡ; được doanh nghiệp tin dùng và đóng góp nhiều cho xã hội.
2- Thu hút được khách hàng, góp gần quan trọng trong xây dựng thương hiệu, kinh doanh có hiệu quả cao.
3- Cả ý và ý 2.
1- Thực hiện nghiêm chỉnh những nội dung hợp đồng giữa chủ phương tiện với chủ hàng trong việc vận chuyển và bảo quản hàng hóa trong quá trình vận chuyển; không chở hàng cấm, không xếp hàng quá trọng tải của xe, quá trọng tải cho phép của cầu, đường, khi vận chuyển hàng quá khổ, quá tải, hàng nguy hiểm, hàng siêu trường, siêu trọng phải có giấy phép.
2- Thực hiện nghiêm chỉnh những nội dung hợp đồng giữa chủ hàng với khách hàng trong việc vận chuyển và bảo quản hàng hoá trong quá trính vận chuyển; trong trường hợp cận thiết có thể xếp hàng quá trọng tải của xe, quá trọng tải cho phép của cầu theo yêu cầu của chủ hàng; khi vận chuyển hàng quá khổ, quá tải, hàng nguy hiểm, hàng siêu trường, siêu trọng phải được chủ hàng cho phép
1- Phải yêu quý xe, quản lý và sử dụng xe tốt; bảo dưỡng xe đúng định kỳ; thực hành tiết kiệm vật tư, nhiên liệu; luôn tu dưỡng bản thân, có lối sống lành mạnh, tác phong làm việc công nghiệp.
2- Nắm vững các quy định của pháp luật, tự giác chấp hành pháp luật, lái xe an toàn; coi hành khách như người thân, là đối tác tin cậy; có ý thức tổ chức kỷ luật và xây dựng doanh nghiệp vững mạnh; có tinh thần hợp tác, tương trợ, giúp đỡ đồng nghiệp.
3- Cả ý 1 và ý 2
1- Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe trước khi khởi hành; có trách nhiệm lái xe thật nhanh khi chậm giờ của khách
2- Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe trước khi khởi hành; có thái độ văn minh, lịch sự, hướng dẫn hành khách ngồi đúng nơi quy định; kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành lý, bảo đảm an toàn.
3- Có biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của hành khách đi xe, giữ gìn trật tự, vệ sinh trong xe; đóng cửa lên xuống của xe trước và trong khi xe chạy.
4- Cả ý 2 và ý 3
1- Là sự hiểu biết và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về giao thông; là ý thức trách nhiêm với cộng đồng khi tham gia giao thông.
2- Là ứng xử có văn hóa, có tình yêu thương con người trong các tình huống không may xảy ra khi tham gia giao thông.
3- Cả ý 1 và ý 2
1 – Cho xe chạy thật nhanh qua vũng nước.
2 – Giảm tốc độ cho xe chạy chậm qua vũng nước.
3 – Giảm tốc độ cho xe chạy qua làn đường dành cho môtô để tránh vũng nước.
1 – Là bình thường.
2 – Là thiếu văn hóa giao thông.
3 – Là có văn hóa giao thông.
1 – Thực hiện cầm máu trực tiếp.
2 – Thực hiện cầm máu không trực tiếp (chặn động mạch).
1- Có trách nhiệm với bản thân và với cộng đồng; tôn trọng, nhường nhịn người khác.
2- Tận tình giúp đỡ người tham gia giao thông gặp hoạn nạn; giúp đỡ người khuyết tật, trẻ em và người cao tuổi.
3- Cả ý 1 và ý 2.
1- Điêu khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông, đội mũ bảo hiểm ở nơi có biển báo bắt buộc đội mũ bảo hiểm.
2 – Chấp hành quy định về tốc độ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường khi lái xe; chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của người điều khiển giao thông; nhường đường cho người đi bộ, người già, trẻ em, người khuyết tật.
3- Cả ý 1 và ý 2
1 – Điều khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình; đi đúng phần đường, làn đường quy định; đội mũ bảo hiểm đúng quy cách.
2 – Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông.
3 – Đội mũ bảo hiểm ở nơi có biển báo bắt buộc đội mũ bảo hiểm.
1 – Điều khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình; đi đúng phần đường, làn đường quy định; dừng, đỗ xe đúng nơi quy định;đã uống rượu, bia thì không lái xe.
2 – Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện giao thông; dừng và đỗ xe ở nơi thuận tiện hoặc theo yêu cầu của hành khách, của người thân.
3- Dừng và đỗ xe ở nơi thuận tiện cho việc giao nhận hành khách và hàng hoá; sử dụng ít rượu, bia thì có thể lái xe.
1- Có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển; xe cơ giới đảm bảo các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
2- Có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực; nộp phí sử dụng đường bộ theo quy định.
3- cả ý 1 và ý 2
1- Đặt các biển cảnh báo hoặc vật báo hiệu ở phía trước và phía sau hiện trường xảy ra tai nạn để cảnh báo; kiểm tra khả năng xảy ra hỏa hoạn do nhiên liệu bị rò rỉ; bảo vệ hiện trường vụ tai nạn và cấp cứu người bị thương.
2- Đặt các biển cảnh báo hoặc vật báo hiệu ở phía trên nóc xe xảy ra tai nạn để cảnh báo; kiểm tra khả năng xảy ra mất an toàn do nước làm mát bị rò rỉ; di chuyển hiện trường vụ tai nạn để giao thông thông suốt.
3. cả ý 1 và ý 2
1 – Thực hiện sơ cứu ban đầu trong trường hợp khẩn cấp; thông báo vụ tai nạn đến cơ quan thi hành pháp luật.
2 – Nhanh chóng lái xe gây tai nạn hoặc đi nhờ xe khác ra khỏi hiện trường vụ tai nạn.
3 – Cả ý 1 và ý 2
1- Đặt nạn nhân nằm ngửa, khai thông đường thở của nạn nhân.
2- Thực hiện các biện pháp hô hấp nhân tạo; thực hiện các biện pháp xoa bóp tim
3- Cả ý 1 và ý 2.
1- Không bị nghiêm cấm.
2- Nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp cụ thể.
3- Bị nghiêm cấm.
1- Xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.
2- Bỏ trốn sau khi gây ra tai nạn để trốn tránh trách nhiệm.
3- Cả ý 1 và ý 2
1- Cho xe lấn sang làn ngược chiều để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc.
2- Điều khiển xe lên vỉa hè để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc.
3- Kiên nhẫn tuân thủ hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc tín hiệu giao thông, di chuyển trên đúng phần đường bên phải theo chiều đi, nhường đường cho các phương tiện đi ngược chiều để nút tắc nhanh chóng được giải toả.
1- Bấm còi liên tục thúc giục các phương tiện phía trước nhường đường.
2- Đi lên vỉa hè tận dụng mọi khoảng trống để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc
3- Lấn sang làn đường bên trái cố gắng vượt lên xe khác
4- Tất cả các ý nêu ở trên
PHẦN 3: Kỹ thuật lái xe (Từ câu 218 – 271)
1- Giữ tay ga ở mức độ phù hợp, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ
2- nhả hết tay ga, tắt động cơ, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ 3- sử dụng phanh trước để giảm tốc độ kết hợp với tắt chìa khóa điện của xe
1 – Đạp bàn đạp phanh chân hết hành trình, vào số và nhả phanh tay nếu có, kiểm tra lại xem có bị nhầm số không rồi mới cho xe lăn bánh.
2 – Đạp bàn đạp để tăng ga với mức độ phù hợp, vào số và kiểm tra lại xem có bị nhầm số không rồi mới cho xe lăn bánh.
1 – Dùng lực tay phải kéo cần phanh tay về phía sau hết hành trình; nếu khóa hãm bị kẹt cứng phải đẩy mạnh phanh tay về phía trước, sau đó bóp khóa hãm.
2 – Dùng lực tay phải bóp khóa hãm đẩy cần phanh tay về phía trước hết hành trình; nếu khóa hãm bị kẹt cứng phải kéo cần phanh tay về phía sau đồng thời bóp khóa hãm.
3 – Dùng lực tay phải đẩy cần phanh tay về phía trước hết hành trình; nếu khóa hãm bị kẹt cứng phải đẩy mạnh cần phanh tay vè phía trước, sau đó bóp khóa hãm
1 – Kiểm tra an toàn xung quanh xe ôtô; nhả từ từ đến 1/2 hành trình bàn đạp ly hợp và giữ trong khoảng 3 giây; vào số 1; nhả hết phanh tay, báo hiệu bằng còi, đèn trước khi xuất phát; tăng ga đủ để xuất phát, sau đó vừa tăng ga vừa nhả hết ly hợp để cho xe ôtô chuyển động.
2 – Kiểm tra an toàn xung quanh xe ôtô;đạp ly hợp(côn) hết hành trình; vào số 1; nhả hết phanh tay, báo hiệu bằng còi, đèn trước khi xuất phát; tăng ga đủ để xuất phát; nhả từ từ đến 1/2 hành trình bàn đạp ly hợp và giữ trong khoảng 3 giây, sau đó vừa tăng ga vừa nhả hết ly hợp (côn) để cho xe ô tô chuyển động.
1 – Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu; quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu; lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe cho thích hợp; quay đầu xe với tốc độ nhỏ nhất; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết; nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đầu xe về phía nguy hiểm đưa đuôi xe về phía an toàn.
2 – Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu; quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu; lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe cho thích hợp; quay đầu xe với tốc độ nhỏ nhất; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết; nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đuôi xe về phía nguy hiểm và đầu xe về phía an toàn.
1- Không nên đi cố vào đường hẹp; xe đi ở phía sườn núi nên dừng lại trước để nhường đường; khi dừng xe nhường đường phải đỗ ngay ngắn.
2-Trong khi tránh nhau không nên đổi số; khi tránh nhau ban đêm, phải tắt đèn pha bật đèn cốt.
3- Khi tránh nhau ban đêm, phải bật đèn pha tắt đèn cốt.
4- Cả ý 1 và ý 2.
1 – Điều chỉnh ga cho xe từ từ lên dốc; đến gần đỉnh dốc phải tăng ga để xe nhanh chóng qua dốc; về số thấp, đi sát về phía bên phải đường, có tín hiệu (còi, đèn) để báo cho người lái xe đi ngược chiều biết.
2 – Về số thấp từ chân dốc, điều chỉnh ga cho xe từ từ lên dốc; đến gần đỉnh dốc phải đi chậm, đi sát về phía bên phải đường, có tín hiệu (còi, đèn) để báo cho người lái xe đi ngược chiều biết.
1- Tăng lên số cao, nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ
2- Tăng lên sốt thấp, nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ
3- Về số không (0), nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ.
1 – Có tín hiệu rẽ phải, điều khiển xe sát vào lề đường bên phải; đạp phanhsớm và mạnh hơn lúc dừng xe trên đường bằng để xe đi với tốc độ chậm đến mức dễ dàng dừng lại được; về số 1, đạp nửa ly hợp (côn) cho xe đến chỗ dừng; khi xe đã dừng, về số không(0), đạp phanh chân vè kéo tay phanh.
2 – Có tín hiệu rẽ phải, điều khiển xe sát vào lề đường bên phải; đạp hết hành trình ly hợp(côn) và nhả bàn đạp ga để xe đi với tốc độ chậm đến mức dễ dàng dừng lại được tại chỗ dừng; khi xe đã dừng, đạp và giữ phanh chân.
3 – Có tín hiệu rẽ phải, điều khiển xe sát vào lề đường bên phải; đạp phanh sớm và mạnh hơn lúc dừng xe trên đường bằng để xe đi với tốc độ chậm đến mức dễ dàng dừng lại được; về số không (0) để xe đi đến chỗ dừng, khi xe đã dừng, kéo phanh tay.
1 – Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; giảm tốc độtới mức cần thiết, về số thấp và thực hiện quay vòng với tốc độ phù hợp với bán kính đường vòng.
2 – Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; tăng tốc để nhanh chóng qua đường vòng, đạp ly hợp (côn) và giảm tốc độ sau khi qua đường vòng.
1 – Có tín hiệu rẽ phải; quan sát an toàn phía sau; điều khiển xe sang làn đường bên trái; giảm tốc độ và quan sát an toàn phía bên phải để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.
2 – Cách chỗ rẽ một khoảng cách an toàn có tín hiệu rẽ phải; quan sát an toàn phía sau; điều khiển xe bám sát vào phía phải đường; giảm tốc độ và quan sát an toàn phía bên phải để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.
3 – Cách chỗ rẽ một khoảng cách an toàn có tín hiệu rẽ phải; quan sát an toàn phía sau; điều khiển xe bám sát vào phía phải đường; tăng tốc độ và quan sát an toàn phía bên trái để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.
1 – Cách chỗ rẽ một khoảng cách an toàn giảm tốc độ, có tín hiệu rẽ trái xin đổi làn đường; quan sát an toàn xung quanh đặc biệt là bên trái; đổi sang làn đường bên trái; cho xe chạy chậm tới phía trong của tâm đường giao nhau mới rẽ trái để điều khiển xe qua chỗ đường giao nhau.
2 – Cách chỗ rẽ một khoảng cách an toàn có tín hiệu rẽ trái, tăng tốc độ để xe nhanh chóng qua chỗ đường giao nhau; Có tín hiệu xin đổi làn; quan sát an toàn xung quanh đặc biệt là bên trái; đổi làn đường sang phải để mở rộng vòng cua.
1 – Gài số một (1) và từ từ cho hai bánh xe trước xuống rãnh, tăng ga cho hai bánh xe trước vượt lên khỏi rãnh, tăng số, tăng tốc độ để bánh xe sau vượt rãnh.
2 – Tăng ga, tăng số để hai bánh xe trước và bánh xe sau vượt qua khỏi rãnh và chạy bình thường.
3 – Gài số một (1) và từ từ cho hai bánh xe trước xuống rãnh, tăng ga cho hai bánh xe trước vượt lên khỏi rãnh, tiếp tục để bánh xe sau từ từ xuống rãnh rồi tăng dần ga cho xe ôt ô lên khỏi rãnh.
1- Khi có chuông báo hoặc thanh chắn đã hạ xuống, người lái xe phải dừng xe tạm thời đúng khoảng cách an toàn, kéo phanh tay nếu đường dốc hoặc phải chờ lâu
2- Khi không có chuông báo hoặc thanh chắn không hạ xuống, người lái xe phải quan sát nếu thấy đủ điều kiện an toàn thì về số thấp, tăng ga nhẹ để tránh động cơ chết máy cho xe vượt qua.
3- cả ý 1 và ý 2.
1 –Khi chạy trên đường xấu, nhiều ổ gà nên chạy chậm để thùng xe không bị lắc mạnh, không gây hiện tượng lệch “ben”; khi chạy vào đường vòng cần giảm tốc độ, không lấy lái gấp và không phanh gấp.
2 – Khi xe chạy trên đường quốc lộ, đường bằng phẳng không cần hạ hết thùng xe xuống.
3 –Khi đổ hàng phải chọn vị trí có nền đường cứng và phẳng, dừng hẳn xe, kéo chặt tay phanh; sau đó mới điều khiển cơ cấu nâng “ben” để đổ hàng, đổ xong hàng mới hạ thùng xuống.
4- Cả ý 1 và ý 3
1 – Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải tăng thứ tự từ thấp đến cao, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, chính xác.
2 – Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải tăng thứ tự từ thấp đến cao, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, vù ga phải phù hợp với tốc độ.
1 – Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải giảm thứ tự từ cao đến thấp, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng chính xác.
2 – Không được nhìn xuống buồng lái, cần phải giảm thứ tự từ cao đến thấp, phối hợp các động tác phải nhịp nhàng, chính xác, vù gaphải phù hợp với tốc độ.
1 – Nhả bàn đạp ga, đạp ly hợp hết hành trình, đạp mạnh phanh chân để giảm tốc độ.
2 – Nhả bàn đạp ga, về số thấp phù hợp , đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ.
3 – Nhả bàn đạp ga, tăng lên số cao, đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ
1 – Tăng lên số cao, tăng ga và giảm ga liên tục để thay đổi tốc độ, giữ vững tay lái để ô tô vượt qua đoạn đường ngập nước.
2 – Đạp ly hợp(côn) hết hành trình, tăng ga và giảm ga liên tục để thay đổi tốc độ, giữ vững tay lái để ôtô vượt qua đoạn đường ngập nước.
3 – Quan sát, ước lượng độ ngập nước mà xe ô tô có thể vượt qua an toàn, về số thấp, giữ đều ga và giữ vững tay lái để ô tô vượt qua đoạn đường ngập nước.
1 – Chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần; không nhìn thẳng vào đèn của xe chạy ngược chiều mà nhìn chếch sang phía phải theo chiều chuyển động của xe mình.
2 – Chuyển từ đèn chiếu gần sang đèn chiếu xa; không nhìn thẳng vào đèn của xe chạy ngược chiều mà nhìn chếch sang phía phải theo chiều chuyển động của xe mình.
3 – Chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần; nhìn thẳng vào đèn của xe chạy ngược chiều để tránh xe đảm bảo an toàn.
1 – Giữ vững tay lái cho xe đi đúng vệt bánh xe đi trước, sử dụng số thấp đi chậm, giữ đều ga, đánh lái ngoặt và phanh gấp khi cần thiết.
2 – Giữ vững tay lái cho xe đi đúng vệt bánh xe đi trước, sử dụng số thấp đi chậm,gài cầu (nếu có) giữ đều ga, không lấy nhiều lái, không đánh lái ngoặt và phanh gấp.
1- Phanh tay đang hãm hoặc thiếu dầu phanh
2- Nhiệt độ nước làm mát quá mức cho phép
3- Cửa xe đang mở
1- Phanh tay đang hãm
2- Thiếu dầu phanh
2- Nhiệt độ nước làm mát quá mức cho phép
4- Dầu bôi trơn bị thiếu.
1- Cửa xe đóng chưa chặt; hoặc cửa xe chưa đóng.
2- Bộ nạp ắc quy gặp sự cố kỹ thuật.
3- Dầu bôi trơn bị thiếu.
4. Cả ý 1 và 3
1-Thiếu dầu phanh, phanh tay đang hãm.
2- Hệ thống túi khí an toàn gặp sự cố.
3- Lái xe và người ngồi ghế chưa cài dây an toàn
4- Cửa đóng chưa chặt, có cửa chưa đóng.
1- Báo hiệu thiếu đầu phanh.
2- Áp suất lốp không đủ
3- Đang hãm phanh tay
4- Sắp hết nhiên liệu
1- Xăng và dầu diesel
2- Xăng sinh học và khí sinh học
3- cả ý 1 và ý 2
1- Bảo dưỡng xe định kỳ và có kế hoạch lộ trình trước khi chạy xe.
2- Kiểm tra áp suất lốp theo quy định và chạy xe với tốc độ phù hợp với tình trạng mặt đường và mật độ giao thông trên đường.
3- Cả ý 1 và ý 2
1 – Quan sát tình hình giao thông phía sau, mở hé cánh cửa, nếu đảm bảo an toàn thì mở cửa ở mức cần thiết để xuống xe ô tô.
2 – Mở hé cánh cửa và quan sát tình hình giao thông phía trước, nếu đảm bảo an toàn thì mở cửa ở mức cần thiết để xuống xe ô tô.
3 – Mở cánh cửa hết hành trình và nhanh chóng ra khỏi xe ô tô.
1 – Tạm dừng xe tại vị trí cách đường sắt tối thiểu 5m, hạ cửa kính, tắt các thiết bị âm thanh trên xe, quan sát, nếu không có tàu chạy qua, về số thấp, tăng ga nhẹ để tránh động cơ chết máy cho xe vượt qua.
2 – Tại vị trí cách đường sắt tối thiểu 5m quan sát phía trước, nếu không có tàu chạy, tăng số cao, tăng tốc độ cho xe nhanh chóng vượt qua đường sắt.
1 – Về số thấp, kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.
2 – Giữ nguyên tay số D, kết hợp phanh tay để giảm tốc độ
3 – Về số N(số 0), kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.
1 – Vị trí N hoặc P hoặc số 0
2 – Vị trí D hoặc số 1
3 – Vị trí R
1 – Không sử dụng chân trái, chân phải điều khiển bàn đạp phanh và bàn đạp ga.
2 – Chân trái điều khiển bàn đạp phanh, chân phải điều khiển bàn đạp ga.
3 – Không sử dụng chân phải, chân trái điều khiển bàn đạp phanh và bàn đạp ga.
1 – Tăng tốc độ, chạy gần xe phía trước, nhìn đèn hậu để định hướng.
2 – Giảm tốc độ, chạy cách xa xe phía trước với khoảng cách an toàn, bật đèn sương mù và đèn chiếu gần
3 – Tăng tốc độ, bật đèn pha vượt qua xe chạy trước
1 – Giảm tốc độ, nếu cần thiết có thể dừng xe lại.
2 – Bật đèn pha chiếu xa và giữ nguyên tốc độ
3 – Tăng tốc độ, bật đèn pha đối diện xe phía trước.
1 – Sử dụng phanh trước.
2 – Sử dụng phanh sau
3 – Giảm hết ga; sử dụng đồng thời cả phanh sau và phanh trước.
1 – Giảm tốc độ, về số thấp và giữ đều ga.
2 – Tăng tốc độ cho xe lướt qua nhanh.
3- Tăng tốc độ, đánh lái liên tục để tránh “ổ gà”
1- Giảm tốc độ, tăng cường quan sát, không nên phanh gấp, không nên tăng ga hay đánh vô lăng đột ngột, bật đèn pha gần, mở chế độ gạt nước ở chế độ phù hợp để đảm bảo quan sát.
2- Phanh gấp khi xe đi vào vũng nước và tăng ga ngay sau khi ra khỏi vũng nước .
3- Bật đèn chiếu xa, tăng tốc độ điều khiển ô tô qua khỏi khu vực mưa.
1- Quan sát bên trái, bên phải, phía sau xe, có tín hiệu cần thiết và lùi xe với tốc độ phù hợp.
2- Quan sát phía trớc xe và lùi xe với tốc độ nhanh.
3- Quan sát bên trái và phía trước của xe và lùi xe với tốc độ nhanh.
1- Giảm tốc độ đến mức an toàn, quan sát nhường đường cho người đi bộ;giữ khoảng cách an toàn với các xe phía trước
2- Đ đúng làn đường quy định; chỉ được chuyển làn đường ở nơi cho phép ,nhưng phải quan sát
3- Cả ý 1 và ý 2
1- Quan sát, phát tín hiệu và lái xe nhập vào làn đường tăng tốc, nhường đường cho các xe đang chạy trên đường cao tốc, khi đủ điều kiện an toàn thì tăng tốc độ cho xe nhập vào làn đường cao tốc.
2- Phát tín hiệu, quan sát các xe đang chạy phía trước, nếu đảm bảo các điều kiện an toàn thì tăng tốc độ cho xe nhập ngay vào làn đường cao tốc
3- Phát tín hiệu và lái xe nhập vào làn đường tăng tốc, quan sát các xe phía sau đang chạy trên đường cao tốc, khi đủ điều kiện an toàn thì giảm tốc độ ,từ từ cho xe nhập vào là đường cao tốc.
1- Quan sát phía trước để tìm biển báo chỉ dẫn “Lối ra đường cao tốc”, kiểm tra tình trạng giao thông phía sau và bên phải, nếu đảm bảo điều kiện an toàn thì phát hiện và điều khiển xe chuyển dần sang làn đường giảm tốc và ra khỏi đường cao tốc.
2- Quan sát về phía trước để tìm biển báo “ Lối ra đường cao tốc” trường hợp vượt qua “Lối ra đường cao tốc” thì phát tín hiệu di chuyển sang làn đường giảm tốc và lùi xe quay trở lại.
1- Xe gặp sự cố, tai nạn, hoặc trường hợp khẩn cấp không thể di chuyển bình thường.
2- Để nghỉ ngơi, đi vệ sinh chung, chụp ảnh, làm việc riêng.
3- Cả ý 1 và ý 2.
1- Bật đèn cảnh báo sự cố, di chuyển phương tiện đến vị trí sát lề đường.
2- Sử dụng các thiết bị cảnh báo như chóp nón, biển báo, đèn chớp… đặt phía sau xe để cảnh báo các phương tiện.
3- Gọi số điẹn thoại khẩn cấp của đường cao tốc để được hỗ trợ nếu xe gặp sự cố, tai nạn, hoặc các trường hợp khẩn cấp không thể di chuyển bình thương.
4- Tất cả ý nêu trên.
1 – Nhả bàn đạp ga, về số thấp, đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ.
3 – Nhả bàn đạp ga, về số (0) đạp phan chân và kéo phanh tay để giảm tốc độ.
Câu 263/ Khi đi từ đường nhánh ra đường chính, người lái xe phải xử lý như nào là đúng quy tắc giao thông?
1- Giảm tốc độ, nhường đường cho xe trên đường chính.
2- Nháy đèn, bấm còi để xe đi trên đường chính biết và tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính.
3- Quan sát xe đang đi trên đường chính, nếu là xe có kích thước lớn hơn thì nhường đường, xe có kích thước nhỏ hơn thì tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính
1- Giảm tốc độ để đảm bảo an toàn với xe phía trước và sử dụng điện thoại để liên lạc
2- Giảm tốc độ để dừng xe ở nơi cho phép dừng xe sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc
3- Tăng tốc độ để cách xa xe phía sau, và sử dụng điện thoại để liên lạc.
1- Sử dụng còi
2- Phanh đồng thời cả phanh trước và phanh sau
3- Chỉ sử dụng phanh trước hoặc chỉ sử dụng phanh sau.
1- Quan sát gương chiếu hậu hoặc xoay người quan sát phía sau để phát hiện các phương tiện đang di chuyển tới gần, khi đủ điều kiện an toàn, dùng tay cách xa cửa hơn mở hé cửa, sau đó mở ở mức cần thiết để xuống xe.
2- Quan sát tình hình giao thông phía trước, không cần quan sát phía sau và bên mở cửa; mở cánh cửa hết hành trình và nhanh chóng ra khỏi xe ô tô
1- Bật tín hiệu rẽ trước khi quay đầu, từ từ giảm tốc độ đến mức có thể dừng lại
2- Chỉ quay đầu xe tại những nơi được phép quay đầu.
3- Quan sát an toàn các phương tiện tới từ phía trước, phía sau, hai bên đồng thời nhường đường cho xe từ bên phải và phía trước đi tới.
4- Tất cả ý nêu trên
1- Để điều khiển xe chạy về phía trước.
2- Để điều tiết công suất độ động cơ qua đó điều khiển tốc độ của xe.
3- Để điều khiển xe chạy lùi.
4- Cả ý 1 và ý 2
1- Để quan sát an toàn phía bên trái khi chuẩn bị rẽ trái
2- Để quan sát an toàn phía bên phải khi chuẩn bị rẽ phải
3- Để quan sát an toàn phía sau cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng
4- Để quan sát an toàn phía trước cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.
1- Tăng ga thật nhanh, giảm ga từ từ
2- Tăng ga thật nhanh, giảm ga thật nhanh
3- Tăng ga từ từ, giảm ga thật nhanh.
4- Tăng ga từ từ, giảm ga từ từ
1- Đứng thẳng trên giá gác chân lái sau đó hơi gập đầu gối và khuỷu tay, đi chậm để không nẩy quá mạnh.
2- Ngồi lùi lại phía sau, tăng ga nhanh qua đoạn đường xóc.
3- Ngồi lệch sang bên trái hoặc bên phải để lấy thăng bằng qua đoạn đường gồ ghề.
PHẦN 5. Cấu tạo và sửa chữa (Từ câu 272 đến 306)
1- Được phép thay đổi bằng cách dán đề can với màu sắc phù hợp
2- Không được phép thay đổi.
3- Tuỳ từng loại phương tiện cơ giới đường bộ.
1- Kính chắn gió, kính cửa phải là loại kính an toàn, bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển, có đủ hệ thống hãm và hệ thống chuyển hướng có hiệu lực, tay lái của xe ô tô ở bên trái xe, có còi với âm lượng đúng quy chuẩn kĩ thuật.
2- Có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói, các kết cấu phải đủ độ bền và đảm bảo tính năng vận hành ổn định.
3- Cả ý 1 và ý 2
1- Không bắt buộc
2- Bắt buộc
1- Đèn chiều sáng gần và xa
2- Đèn soi biển số; đèn báo hãm và đèn tín hiệu
3- Dàn đèn pha trên nóc xe
4- Cả ý 1 và ý 2
1 – Là loại kính an toàn, kính nhiều lớp, đúng quy cách, không rạn nứt, đảm bảo hình ảnh qua sát rõ ràng, không bị méo mó.
2 – Là loại kính trong suốt, đúng quy cách, không rạn nứt, đảm bảo tầm nhìn cho người điều khiển về phía trước mặt và 2 bên.
1- Đủ số lượng, đủ áp suất, đúng cỡ lốp của nhà sản xuất hoặc tài liệu kĩ thuật quy định, lốp bánh dẫn hướng 2 bên cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp đồng đều, không sử dụng lốp đắp, lốp không mòn dẫn dến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất, không nứt vỡ, phồng rộp làm hở sợi mành.
2- Vành, đĩa vành đúng kiểu loại, không rạn nứt, cong vênh, bánh xe quay trơn, không bó kẹt hoặc cọ sát vào phần khác, moay ơ không bị rơ, lắp đặt chắc chắn, đủ các chi tiết kẹp chặp và phòng lỏng.
3- Cả ý 1 và ý 2
1 – Không nhỏ hơn 90dB (A), không lớn hơn 115dB (A).
2 – Không nhỏ hơn 80dB (A), không lớn hơn 105dB (A).
3 – Không nhỏ hơn 70dB (A), không lớn hơn 90dB (A)
1- Bảo dưỡng ô tô thường xuyên làm cho ô tô luôn luôn có tính năng kĩ thuật tốt, giảm cường độ hao mòn của các chi tiết.
2- Ngăn ngừa và phát hiện kịp thời các hư hỏng và sai lệch kĩ thuật để khắc phục, giữ gìn được hình thức bên ngoài.
3-Cả ý 1 và ý 2
1 – Hết nhiên liệu, lõi lọc nhiên liệu bị tắc, lọc khí bị tắc, nhiên liệu lẫn không khí, tạp chất
2 – Hết nhiên liệu, lõi lọc nhiên liệu bị tắc, lọc khí bị tắc, nhiên liệu lẫn không khí, không có tia lửa điện
3 – Hết nhiên liệu, lõi lọc nhiên liệu bị tắc, lọc khí bị tắc, nhiên liệu lẫn không khí và nước, không có tia lửa điện
1- Đầy đủ số lượng, lắp đặt chắc chắn, hoạt động bình thường.
2- Lưỡi gạt không quá mòn, diện tích quét đảm bảo tầm nhìn của người lái.
3- Cả ý 1 và ý 2
1 – Đủ số lượng, lắp đặt chắc chắn không bị rách, đứt, khoá cài đóng, mở nhẹ nhàng, không tự mở, không bị kẹt, kéo ra thu vào dễ dàng, cơ cấu hãm giữ chặt dây khi giật dây đột ngột.
2 – Đủ số lượng, lắp đặt chắc chắn không bị rách, đứt, khoá cài đóng, mở nhẹ nhàng, không tự mở, không bị kẹt, kéo ra thu vào dễ dàng, cơ cấu hãm mở rakhi giật dây đột ngột.
3 – Cả ý 1 và ý 2
1 – Là loại động cơ: để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, pít tông thực hiện 2 (hai) hành trình, trong đó có 1 lần sinh công.
2 – Là loại động cơ: để hoàn thành 1 chu trình công tác của động cơ, pít tông thực hiện 4 (bốn) hành trình, trong đó có 1 lần sinh công.
1- Cung cấp một lượng dầu bôi trơn đủ và sạch dưới áp suất nhất định đi bôi trơn cho các chi tiết của động cơ để giảm ma sát, giảm mài mòn, làm kín, làm sạch, làm mát và chống gỉ
2- Cung cấp một lượng nhiên liệu đầy đủ và sạch để cho động cơ ô tô hoạt động
3- Cả ý 1 và ý 2
1- 15 năm
2- 20 năm
3- 25 năm
1- 5 năm
2- 20 năm
3- 25 năm
1 – Khi làm việc, nhiệt năng được biến đổi thành cơ năng làm trục khuỷu động cơ quay, truyền lực đến các bánh xe chủ động tạo ra chuyển động tịnh tiến cho ô tô.
2 – Khi làm việc, cơ năng được biến đổi thành nhiệt năng và truyền đến các bánh xe chủ động tạo ra chuyển động tịnh tiến cho ô tô.
3 – Cả ý 1 và ý 2 .
1 – Dùng để truyền mô men quay từ động cơ tới các bánh xe chủ động của ô tô.
2 – Dùng thay đổi hướng chuyển động hoặc giữ cho ô tô chuyển động ổn định theo hướng xác định
3 – Dùng để giảm tốc độ, dừng chuyển động của ô tô.
1 – Dùng để truyền mô men xoắn giữa các trục không cùng nằm trên một đường thẳng và góc lệch trục luôn thay đổi trong quá trình ô tô chuyển động.
2 – Dùng để truyền hoặc ngắt truyền động từ động cơ ô tô đến hộp số của ô tô
3 – Dùng để truyền truyền động từ hộp số đến bánh xe chủ động của ô tô.
1 – Truyền và tăng mô men xoắn giữa các trục vuông góc nhau, đảm bảo cho các bánh xe chủ động quay với tốc độ khác nhau khi sức cản chuyển động ở hai bánh xe 2 bên không bằng nhau.
2 – Truyền và thay đổi mô men xoắn giữa các trục không cùng nằm trên một đường thẳng và góc lệch trục luôn thay đổi trong quá trình ô tô chuyển động, chuyển số êm dịu, dễ điều khiển.
3 – Truyền và thay đổi mô men từ động cơ đến bánh xe chủ động, cắt truyền động từ động cơ đến bánh xe chủ động, bảo đảm cho ô tô chuyển động lùi.
1 – Dùng thay đổi mô men quay từ động cơ tới các bánh xe chủ động khi ô tô chuyển động theo hướng xác định.
2 – Dùng để thay đổi mô men quay giữa các trục vuông góc nhau khi ô tô chuyển động theo hướng xác định.
3 – Dùng để thay đổi hướng chuyển độnghoặc giữ cho ô tô chuyển động ổn định theo hướng xác định.
1 – Dùng để thay đổi tốc độ, dừng chuyển động của ô tô và giữ cho ô tô đứng yên trên dốc.
2 – Dùng để thay đổi hướng chuyển động hoặc giữ cho ô tô chuyển động theo hướng xác định
3 – Dùng để truyền hoặc ngắt truyền động từ động cơ tới bánh xe chủ động của ô tô.
1- Có tác dụng cảnh báo cho các xe phía sai biết được xe đang giảm tốc để chủ động tránh hoặc giảm tốc để tránh va chạm
2- Có tác dụng định vị vào ban đêm với các xe từ phía sau tới để tránh va chạm
3- Cả ý 1 và ý 2
1- Nhiệt độ nước làm mát động cơ quá ngưỡng cho phép
2- áp suất lốp không đủ
3- Đang hãm phanh tay
4- Cần kiểm tra động cơ.
1- Báo hiệu hệ thống chống bó cứng khi phanh bị lỗi.
2- Áp suất lốp không đủ
3- Đang hãm phanh tay
4- Cần kiểm tra động cơ.
1- Báo hiệu thiếu dầu phanh
2- Áp suất lốp không đủ
3- Đang hãm phanh tay
4- Sắp hết nhiên liệu.
1- Báo hiệu hệ thống chống bó cứng khi phanh bị lỗi.
2- Áp suất lốp không đủ
3- Đang hãm phanh tay
4- Sắp hết nhiên liệu.
1- Đạp hết hành trình bàn đạp chân phanh
2- Không cần đạp phanh.
1- Giúp người lái xe kịp thời tạo xung lực tối đa lên hệ thống phanh trong khoảng khắc đầu tiên của tình huống khẩn cấp.
2- Ổn định chuyển động của xe ô tô khi đi vào đường vòng
3- Hỗ trợ người lái xe khởi hành ngang dốc
4- Để tích trữ điện năng, cung cấp cho các phụ tải khi máy phát chưa làm việc.
1- Để phát điện năng cung cấp cho các phụ tải làm việc và nạp điện cho ắc quy.
2- Ổn định chuyển động của xe ô tô khi đi vào đường vòng
3- Hỗ trợ người lái xe khởi hành ngang dốc
4- Để tích trữ điện năng và cung cấp điện cho các phụ tải làm việc .
1- Để phát điện năng cung cấp cho các phụ tải làm việc và nạp điện cho ắc quy.
2- Ổn định chuyển động của xe ô tô khi đi vào đường vòng.
3- Giữ chặt người lái và hành khách trên ghế ngồi khi xe ô tô đột ngột dừng lại
4- Để tích trữ điện năng và cung cấp điện cho các phụ tải làm việc .
1- Giữ chặt người lái và hành khách trên ghế ngồi khi xe ô tô đột ngột dừng lại
2- Giảm khả năng va đập của một số bộ phận cơ thể quan trọng với các vật thể trong xe
3- Hấp trụ một phần lực va đập lên người lái và hành khách
4. Cả ý 1 và ý 2
1- Nhiệt độ nước làm mát động cơ quá ngưỡng cho phép
2- áp suất lốp không đủ
3- Đang hãm phanh tay
4-Hệ thống lái gặp trục trặc.
1- Dùng để kích (hay nâng) xe ô tô
2- Vặn ốp lắp bánh xe
3- Ổn định chuyển động của xe ô tô khi đi vào đường vòng.
4-Giữ chặt người lái và hành khách trên ghế ngồi khi xe ô tô đột ngột dừng lại
1- Thay lốp xe.
2- Chữa cháy
3- Phá cửa kính xe ô tô trong các trường hợp khẩn cấp.
4- Vặn ốc để tháo lắp bánh xe.
1- Thay lốp xe.
2- Chữa cháy trong các trường hợp hoả hoạn
3- Phá cửa kính xe ô tô trong các trường hợp khẩn cấp.
4- Cầm máu cho người bị nạn
>>> Mời bạn xem tiếp: Ôn Thi GPLX Với 600 Câu Hỏi & Đáp Án Lý Thuyết Lái Xe Ô Tô Mới Nhất – Phần 2